Hướng dẫn sử dụng công cụ SKETCH-BASE FEATURE trên phần mềm Catia V5-6(part1)

12/07/2023 968 lượt xem
Công cụ Sketch-Based Feature trên phần mềm CATIA V6 là một trong những công cụ quan trọng để thiết kế và tạo các tính năng (features) dựa trên các đường sketch (bản vẽ phác thảo) trên mặt phẳng 2D hoặc không gian 3D.
CATIA V Sketch Based Features-1 - YouTube
Các tính năng này bao gồm các đối tượng như lỗ, rãnh, bề mặt cắt, bề mặt xoắn, vòng bi, ốc vít, và nhiều hơn nữa.
Xem thêm bản quyền Catia mới nhất.
Với công cụ Sketch-Based Feature tren phan mem Catia V6, người dùng có thể tạo ra các tính năng phức tạp một cách dễ dàng và nhanh chóng bằng cách sử dụng các công cụ hỗ trợ như trim, extend, fillet, chamfer, và offset.
Công cụ này rất hữu ích trong việc thiết kế các sản phẩm như đồ gia dụng, máy móc, thiết bị điện tử, và nhiều ứng dụng khác.
Sau đây jywsoft sẽ hướng dẫn các sử dụng công cụ trên

Tạo part bằng cách Extrude 1 sketch profile

Tìm trên thanh công cụ hộp thoại Pad definition
Đây là công cụ dựng khối 3D từ khối 2D
A screenshot of a computerDescription automatically generated
Nhập các thông số cho hộp thoại:
a) First Limit: Các thông số cho giới hạn thứ nhất của Part.
- Type: Chọn kiểu tạo part.
1) Dimention: Biên dạng 2D được kéo lên theo kích thước nhập trong ô Length.
2) Up to Next: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến mặt phẳng gần mặt phẳng vẽ biên dạng 2D nhất theo phương vuông góc.
-  Offset: Pad tạo thành sẽ cách mặt phẳng gần nhất một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset.
3)  Up to Last: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến mặt phẳng cuối cùng theo phương vuông góc với mặt phẳng vẽ biên dạng 2D.
-  Offset: Pad tạo thành sẽ cách mặt phẳng cuối cùng một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset.
4)  Up to Plane: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến mặt phẳng (Plane) lựa chọn.
- Limit: Chọn một Plane làm giới hạn của Pad.
- Offset: Pad tạo thành sẽ cách Plane lựa chọn một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset.
5) Up to surface: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến một mặt (Surface) lựa chọn.
- Limit: Chọn một Surface làm giới hạn của Pad.
-  Offset: Pad tạo thành sẽ cách Surface lựa chọn một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset.
b) Profile/ Surface:
-  Selection: Chọn một biên dạng cho Pad. Click vào biểu tượng Sketch bên cạnh ô Selection để chỉnh sửa hoặc tạo mới một Sketch.
c) Revese Direction: Đảo ngược chiều tạo Pad. 
d) Mirror Extend: Tạo Pad đối xứng.
e) More: Đặt thêm các thông số cho Pad:
Khi clickick vào More, hộp thoại Pad Definition có dạng như sau:
f)Second Limit:
- Type: Chọn kiểu cho giới hạn thứ hai của pad (Giống với giới hạn thứ nhất).
 
g)Direction: Chọn hướng cho Pad.
Bình thường biên dạng 2D được kéo theo phương vuông góc với mặt phẳng tạo biên dạng. Nếu chọn hướng cho Pad thì biên dạng 2D sẽ kéo theo hướng đã chọn. Để chọn hướng cho Pad, ta Clickick vào ô Reference rồi chọn một đường thẳng hoặc mặt phẳng làm hướng. Nếu hướng được chọn là đường thẳng thì Pad tạo thành sẽ được kéo theo phương đường thẳng. Nếu hứơng được chọn là mặt phẳng thì Pad tạo thành sẽ kéo theo phưong vuông góc với mặt phẳng.
h)Thick: Đặt chiều dày cho pad.
Khi Clickick vào thick thì ta có thể đặt các chiều dày cho Pad vào ô Thickness1Thickness2.
 

Drafting Fillet Pad ( Tạo 1 pad có vát mặt bên và vo tròn các cạnh ):

Clickick vào Drafted Filleted Pad trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Drafted Filleted Pad. Sau đó chọn Sketch dùng để tạo Pad.
Hộp thoại Drafted Filleted Pad Defìnition xuất hiện:
A screenshot of a computerDescription automatically generated
Nhập các thông số cho hộp thoại:
a) Fist limit: Giới hạn thứ nhất của Pad.
-  Length: Nhập chiều dài cho giới hạn thứ nhất của Pad.
b) Second limit: Giới hạn thứ hai của Pad.
- Limit: Chọn một mặt làm giới hạn thứ hai cho Pad.
c) Draft: Đặt các thông số vát cho Pad.
Angle: Nhập góc của Draft. 
Neutral element: Chọn phần tử trung gian cho Draft. 
+fist limit :Chọn fist limit là mặt phẳng trung gian cho Draft.
+ Second limit: Chọn Second Limit là mặt phẳng trung gian cho Draft.
d) Fillets: Đặt các thông số bo tròn cạnh của Pad.
Lateral radius: Bán kính góc lượn cho các cạnh xung quanh Pad.
-  Fist limit radius: Bán kính góc lượn của các cạnh trên mặt giới hạn thứ nhất.
- Second limit radius: Bán kính góc lượn của các cạnh trên mặt giới hạn thứ hai.
e) Reverse direction: Đảo ngược chiều tạo Pad.
Multi Pad: tạo part với nhiều file có kích thước khác nhau
Clickick vào Multi Pad  
Trên thanh công cụ. Hoặc Insert > Dressup-Based Feature > Multi Pad. Sau đó chọn Sketch dùng đế tạo Pad.   Hộp thoại Mu1ti Pad Defìnition xuất hiện:
A screenshot of a computerDescription automatically generated
Nhập các thông số cho hộp thoại: 
Type: Kiểu tạo Pad. Ta có một lựa chọn cho kiểu tạo Pad là Dimention (Tạo Pad bằn cách nhập kích
thước).
- Leght: Chiều dài của Pad.
-  Trong ô Domains ta có thể thấy mỗi Extrude domain đều có một chiều dài. Muốn thay đổi chiều dài của Extrude domain nào ta Clickick chuột vào nó và nhập chiều dài tương ứng vào Length.
-  More: Nhập thêm các thông số cho Pad. Khi Clickick vào More, hộp thoại Multi-Pad Definition có dạng như sau:
 
A computer screen shot of a multi-pad definitionDescription automatically generated
Second Limit: Cho phép tạo Pad cả hai chiều. Trong chiều thứ hai ta cũng có các lựa chọn giống như chiều thứ nhất.
- Direction: Bình thường, Pad được tạo theo phương vuông góc với mặt phẳng Sketch. Ta có thể chọn hướng tạo Pad bằng cách chọn một đường thẳng hoặc một mặt phẳng.
-Reverse Direcition: Đảo ngược chiều tạo Pad.
Xem thêm giá Catia V6 bản quyền.

 
 

Sử dụng Pocket để tạo hốc cho part

 
Clickick vào Pocket  trên thanh công cụ . Hoặc vào Insert > Sketch-Based Feature > Pocket.
Hộp thoại Pocket Definition xuất hiện
 
Nhập các thông số cho hộp thoại:
- Type: Kiểu giới hạn Pocket là Dimention, Up to Next, Up to Last, Up to Plane, Up to Surface.
- Depth: Nhập chiều sâu của Pocket nếu kiểu giới hạn là Dimention.
-  Limit: Chọn các đối tượng làm giới hạn của Pocket nếu kiểu giới hạn không phải là Dimention.
- Profile: Biên dạng của Pocket.
- Thick: Chiều dày cho biên dạng. Nếu Clickick vào ô này hộp thoại Pocket Defìnition sẽ có dạng
A computer screen with a number of optionsDescription automatically generated
+ Thickness 1: Nhập chiều dày thứ nhất cho Pocket.
+ Thickness 1: Nhập chiều dày thứ hai cho Pocket.
+ Reverse Side: Đảo Thickness 1 và Thickness 2 cho nhau. Sử dụng lựa chọn Thick, Pocket sẽ có dạng như sau:
A drawing of a blueprintDescription automatically generated
Reverse Direction: Đảo ngược chiều của Pocket.
- Second Limit: Giới hạn thứ hai cho Pocket. Trong Second Limit ta cũng có thể lựa chọn kiểu giới hạn cho Pocket giống như với Fist Limit.
 
Ngoài ra, nếu có nhu cầu tư về giá mua bản quyền Catia V6 chính hãng liên hệ ngay với #JYWSOFT để được nhận báo giá và tư vấn về sản phẩm kỹ hơn:
Hotline : 0246 682 0511
Email : software@jywvina.com
Website : https://jywsoft.com/
Add : Tầng 4, Tòa nhà N01-T4, Khu Đoàn Ngoại Giao, P. XuânTảo, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội